Biển số P.127a - Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm

Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới đường bộ chạy ban đêm với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển (tính bằng km/h), trừ một số trường hợp ưu tiên được quy định.
Biển Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm - P.127a
Biển số P.127a - Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm

Biển tốc độ tối đa cho phép về ban đêm có mã hiệu P.127a là biển báo thuộc nhóm biển báo cấm được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ tại Việt Nam. Biển có dạng hình chữ nhật đứng, chia thành 2 phần rõ rệt, phần trên có biển báo tròn nền đen, viền đỏ bên trong ghi chữ "ĐÊM" màu trắng, nằm phía trên và ở giữa là số tốc độ tối đa cho phép tính bằng km/h.Phần dưới nền trắng, viền đen có ghi thời gian áp dụng.

Biển số P.127a giới hạn tốc độ tối đa được phép chạy vào ban đêm (thường là từ 22h đến 5h sáng hôm sau). Tất cả các loại phương tiện khi tham gia giao thông trên đoạn đường có đặt biển P.127a phải tuân thủ giới hạn tốc độ ghi trên biển trong khoảng thời gian ban đêm.

Đặt biển tốc độ tối đa cho phép ban đêm P.127a khi nào? 

Biển số P.127a được đặt trên những đoạn đường mà vào ban đêm cần hạn chế tốc độ thấp hơn ban ngày để:

  • Đảm bảo an toàn giao thông khi điều kiện ánh sáng, tầm nhìn, mặt đường kém (đặc biệt là khu vực nhiều tai nạn vào ban đêm).
  • Giảm tiếng ồn đô thị vào ban đêm ở khu dân cư đông đúc.
  • Giới hạn tốc độ khi đèn đường không đủ hoặc không có.
  • Áp dụng trong các khu vực gần bệnh viện, trường học, khu nghỉ dưỡng hoạt động đêm.

Mức xử phạt khi vi phạm tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm P.127a theo nghị định 168

Mức phạt lỗi ô tô chạy quá tốc độ cho phép vào ban đêm

Căn cứ điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định các mức phạt đối với người điều khiển xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô tham giao thông vượt quá tốc độ quy định, cụ thể như sau:

  • Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h thì bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6.
  • Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 10km/h đến dưới 20km/h thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 6 và  bị trừ điểm giấy phép lái xe 2 điểm.
  • Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến dưới 35km/h thì bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 6 và  bị trừ điểm giấy phép lái xe 2 điểm.
  • Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h thì bị phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 6 và bị trừ điểm giấy phép lái xe 6 điểm.

Ngoài ra, trong trường hợp người điều khiển ô tô chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng và bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe (điểm a khoản 10, điểm đ khoản 16 Điều 6 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

Mức phạt lỗi xe máy chạy quá tốc độ cho phép vào ban đêm

Căn cứ điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định các mức phạt đối với người điều khiển xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô tham giao thông vượt quá tốc độ quy định, cụ thể như sau:

  • Mức phạt chạy xe máy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (điểm b khoản 2 Điều 7);
  • Mức phạt chạy xe máy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (điểm a khoản 4 Điều 7);
  • Mức phạt chạy xe máy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; đồng thời người vi phạm sẽ bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe (điểm a khoản 8, điểm b khoản 13 Điều 7 ).

Ngoài ra:

  • Trường hợp điều khiển xe máy thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định thì sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm b khoản 9 Điều 7 );
  • Trường hợp điều khiển xe máy chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng (điểm a khoản 10 Điều 7).

 


Cùng loại Biển báo cấm

Biển số P.128. - Cấm bóp còi
Biển báo cấm các loại xe cơ giới sử dụng còi.

Biển số P.129. - Kiểm tra
Biển báo nơi đặt trạm kiểm tra, các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định.

Biển số P.130. - Cấm dừng và đỗ xe
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đường bộ dừng và đỗ lại ở phía đường có đặt biển.

Biển số P.131a. - Cấm đỗ xe
Biển số 131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào bất kể ngày nào.

Biển số P.131b. - Cấm đỗ xe ngày lẻ
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ.

Biển số P.131c. - Cấm đỗ xe ngày chẵn
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày chẵn.

Biển số P.132. - Nhường cho xe ngược chiều qua đường hẹp
Biển báo cho các loại phương tiện giao thông đường bộ (cơ giới và thô sơ), kể cả các xe được ưu tiên theo Luật Giao thông đường bộ đi theo chiều nhìn thấy biển phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đi theo chiều ngược lại khi đi qua các đoạn đường và cầu hẹp.

Biển số P.136. - Cấm đi thẳng
Biển được đặt trước nơi đường giao nhau và có hiệu lực cấm tất cả các loại phương tiện giao thông đường bộ (cơ giới và thô sơ) đi thẳng ở nơi đường giao nhau.

Biển số P.137. - Cấm rẽ trái và rẽ phải
Biển được đặt trước nơi đường giao nhau và có hiệu lực cấm tất cả các loại phương tiện giao thông đường bộ (cơ giới và thô sơ) rẽ trái và rẽ phải ở nơi đường giao nhau.

Biển số P.138. - Cấm đi thẳng và rẽ trái
Biển được đặt trước nơi đường giao nhau và có hiệu lực cấm tất cả các loại phương tiện giao thông đường bộ (cơ giới và thô sơ) đi thẳng và rẽ trái ở nơi đường giao nhau.

Biển số P.139. - Cấm đi thẳng và rẽ phải
Biển được đặt trước nơi đường giao nhau và có hiệu lực cấm tất cả các loại phương tiện giao thông đường bộ (cơ giới và thô sơ) đi thẳng và rẽ phải ở nơi đường giao nhau.

Biển số P.140. - Cấm xe công nông và các loại xe tương tự
Biển báo đường cấm tất cả các loại xe công nông và các loại xe tương tự đi qua.


Các loại biển báo khác

Biển báo nguy hiểm (83 biển)

Biển báo hiệu lệnh (57 biển)

Biển báo chỉ dẫn (25 biển)

Biển báo phụ (13 biển)

Biển báo vạch chỉ dẫn (10 biển)